Dương lịch: 16 tháng 11 năm 1968
Âm lịch: Ngày 26 tháng 9 năm 1968 (Mậu Thân)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Bình - Sao: Lâu - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Lâu tinh thụ quải thiên môn đình
Gia đạo thiêm tài sự sự hưng
Hôn nhân tha nhật sinh hiền tử
Thế đại tương phùng lộc vị thăng
Dịch:
Sao Lâu như ngọc cửa thiên đình
Xây nhà giàu có việc việc vinh
Hôn nhân sau được sinh con quí
Quan lộc đời đời nhậm đế kinh
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Sao tốt:
Thiên Quý *, Thiên Quan *, Nguyệt Ân *, Tam Hợp *, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Thụ Tử **, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Lôi Công, Âm Thác, Dương Thác, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc