Dương lịch: 15 tháng 11 năm 1968
Âm lịch: Ngày 25 tháng 9 năm 1968 (Mậu Thân)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Mãn - Sao: Khuê - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Khuê tinh tiến tác hữu trình tường
Gia môn hoà thuận đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Khai môn khủng cập nhạ tai ương
Dịch:
Sao Khuê xây dựng thêm điềm lành
Hoà thuận gia đình tốt rạng danh
Dùng ngày chôn cất thêm người mất
Khai trương tai họa vướng vào nhanh
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Đinh Mùi, Ất Mùi
Sao tốt:
Phúc Sinh, Hoạt Diệu, Mẫu Thương *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Thần Cách, Trùng Tang **, Trùng Phục, Ly Sào, Xích Khẩu, Dương Công Kỵ *
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc