Dương lịch: 8 tháng 4 năm 1965
Âm lịch: Ngày 7 tháng 3 năm 1965 (Ất Tỵ)
Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Kiến - Sao: Khuê - Tiết khí: Thanh Minh
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Lúc này, khí hậu trong lành, ấm áp, cây cỏ đâm chồi nảy lộc, vạn vật bắt đầu sinh trưởng. Người nông dân bận rộn với mùa màng. Trước đây, cứ đến ngày Thanh Minh, một số gia đình đều cắm trước cửa cành dương liễu, ra ngoài thành vui chơi, đi tảo mộ, đó là tập tục tảo mộ Tiết Thanh Minh.
Lời khuyên:
Tiết Thanh Minh truyền thống không thể không nhắc tới tục tảo mộ - hoạt động thể hiện lòng hiếu thảo, sự biết ơn và trân trọng quá khứ. Đây được coi là tục lệ tiêu biểu nhất, quan trọng nhất trong tiết Thanh Minh. Ngày này, mọi người đều sắm đồ lễ tới thăm mộ ông bà tổ tiên, diệt trừ cỏ dại, dâng đồ cúng, thắp hương khấn vái và đốt vàng mã gửi tới người thân đã khuất.
Thơ:
Khuê tinh tiến tác hữu trình tường
Gia môn hoà thuận đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Khai môn khủng cập nhạ tai ương
Dịch:
Sao Khuê xây dựng thêm điềm lành
Hoà thuận gia đình tốt rạng danh
Dùng ngày chôn cất thêm người mất
Khai trương tai họa vướng vào nhanh
Tuổi hợp với ngày:
Tý, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
Sao tốt:
Thiên Đức *, Nguyệt Đức *, Mãn Đức Tinh, Thanh Long *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Ngũ Quỷ, Cô Thần, Nguyệt Hình *, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Dương Thác, Xích Khẩu, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam