Dương lịch: 8 tháng 11 năm 1960
Âm lịch: Ngày 20 tháng 9 năm 1960 (Canh Tý)
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo - Trực: Trừ - Sao: Trương - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Trương tinh chi nhật tạo tằng hiên
Thế đại vi quan cận đế tiền
Táng mai phóng thủy chiêu tài quí
Hôn nhân hoà hợp phước liên miên
Dịch:
Sao Trương ngày tốt cất lâu đài
Đời đời quan tước cạnh long ngai
Chôn cất khai trương càng phú quí
Hôn nhân hoà hợp phúc lâu dài
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Quý *, Nguyệt Ân *, Minh Tinh, Lộc Khố, Phổ Hộ, Dân Nhật Thời Đức
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Hoàng Sa, Phi Ma Sát, Ngũ Quỷ, Quả Tú, Dương Thác
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc