Dương lịch: 8 tháng 11 năm 1953
Âm lịch: Ngày 2 tháng 10 năm 1953 (Quý Tỵ)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Kiến - Sao: Mão - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan phi vĩnh bất hưu
Khai môn nhất định chiêu họa nhập
Hôn nhân giá thú lưỡng sanh sầu
Dịch:
Sao Mão dựng xây nhiều ruộng trâu
Mai táng quan hình phải vướng lâu
Khai trương bị tới nhiều tai họa
Hôn nhân cưới gả lắm âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Sao tốt:
Thiên Quý *, Địa Tài, Tục Thế, Phúc Hậu, Kim Đường *, Ngũ Hợp *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Hoả Tai, Lục Bất Thành, Thần Cách, Ngũ Quỷ, Cửu Không, Lôi Công, Cô Thần, Nguyệt Hình *, Âm Thác, Dương Thác, Dương Thác, Ly Sào
Tài thần: Tây Bắc
Hỷ Thần: Đông Nam