Dương lịch: 8 tháng 11 năm 1950
Âm lịch: Ngày 29 tháng 9 năm 1950 (Canh Dần)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Bích - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Bích tinh phùng tác nhật hưng long
Giá thú hôn nhân hỷ khánh trùng
Mai táng chiêu tài nhân khẩu vượng
Khai môn phóng thủy tử tôn phùng
Dịch:
Sao Bích dựng xây lộc rạng ngời
Hôn nhân gả cưới mãi vui tươi
Động quan lập nghiệp giàu con cháu
Tháo nước khai trương được gặp thời
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Sửu, Tân Sửu
Sao tốt:
U Vi Tinh, Đại Hồng Sa
Sao xấu:
Địa Phá , Hoang Vu *, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Hà Khôi - Cẩu Giảo, Chu Tước Hắc Đạo, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Tứ Thời Cô Quả
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam