Dương lịch: 8 tháng 11 năm 1942
Âm lịch: Ngày 1 tháng 10 năm 1942 (Nhâm Ngọ)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Phòng - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Phòng tinh tạo tác vượng đinh tài
Phú quí vinh hoa phúc lộc lai
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Gia quan tiến tước vị tam tài
Dịch:
Sao Phòng xây dựng tiền tài đa
Có ngay phú quí với binh hoa
Mai táng ngày này nếu gặp được
Công hầu phong chức có trong ba
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu
Sao tốt:
Thiên Đức *, Thiên Phú, Thiên Thành *, Nguyệt Ân *, Lộc Khố, Ngọc Đường *, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Câu Trận, Quả Tú, Tam Tang, Âm Thác, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc