Dương lịch: 8 tháng 11 năm 1923
Âm lịch: Ngày 1 tháng 10 năm 1923 (Quý Hợi)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Khai - Sao: Đẩu - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Đẩu tinh tạo tác chủ tài phong
Tu phần mai táng tử tôn long
Khai môn phóng thủy đa ngưu mã
Hôn nhân giá thú hỷ trùng trùng
Dịch:
Sao Đẩu dựng xây tài thuận thông
Táng mai, con cháu đại hưng long
Khai trương tháo nước nhiều tài lợi
Cưới gả hôn nhân vui chất chồng
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức *, Sinh Khí, Nguyệt Ân *, Thánh Tâm, Mẫu Thương *, Sát Cống *
Sao xấu:
Phi Ma Sát, Chu Tước Hắc Đạo, Sát Chủ **, Lỗ Ban Sát, Phủ Đầu Sát, Tiểu Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc