Dương lịch: 7 tháng 4 năm 1925
Âm lịch: Ngày 15 tháng 3 năm 1925 (Ất Sửu)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Chủy - Tiết khí: Thanh Minh
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Lúc này, khí hậu trong lành, ấm áp, cây cỏ đâm chồi nảy lộc, vạn vật bắt đầu sinh trưởng. Người nông dân bận rộn với mùa màng. Trước đây, cứ đến ngày Thanh Minh, một số gia đình đều cắm trước cửa cành dương liễu, ra ngoài thành vui chơi, đi tảo mộ, đó là tập tục tảo mộ Tiết Thanh Minh.
Lời khuyên:
Tiết Thanh Minh truyền thống không thể không nhắc tới tục tảo mộ - hoạt động thể hiện lòng hiếu thảo, sự biết ơn và trân trọng quá khứ. Đây được coi là tục lệ tiêu biểu nhất, quan trọng nhất trong tiết Thanh Minh. Ngày này, mọi người đều sắm đồ lễ tới thăm mộ ông bà tổ tiên, diệt trừ cỏ dại, dâng đồ cúng, thắp hương khấn vái và đốt vàng mã gửi tới người thân đã khuất.
Thơ:
Chuỷ tinh tạo tác thụ quan hình
Táng mai bất cữu tựu gia khuynh
Tam tang hung triệu giai do thử
Thương khố kim ngân tận khứ thanh
Dịch:
Sao Chuỷ dựng xây rối bận lòng
Mai táng không lâu nhà bại vong
Trùng tang điềm gở điều do đấy
Vàng bạc kho hàng cũng trống không
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Địa Tài, Nguyệt Giải, Phổ Hộ, Lục Hợp *, Kim Đường *, Ngũ Hợp *
Sao xấu:
Hoang Vu *, Ly Sàng
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam