Dương lịch: 6 tháng 4 năm 2154
Âm lịch: Ngày 24 tháng 2 năm 2154 (Giáp Dần)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Liễu - Tiết khí: Thanh Minh
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Lúc này, khí hậu trong lành, ấm áp, cây cỏ đâm chồi nảy lộc, vạn vật bắt đầu sinh trưởng. Người nông dân bận rộn với mùa màng. Trước đây, cứ đến ngày Thanh Minh, một số gia đình đều cắm trước cửa cành dương liễu, ra ngoài thành vui chơi, đi tảo mộ, đó là tập tục tảo mộ Tiết Thanh Minh.
Lời khuyên:
Tiết Thanh Minh truyền thống không thể không nhắc tới tục tảo mộ - hoạt động thể hiện lòng hiếu thảo, sự biết ơn và trân trọng quá khứ. Đây được coi là tục lệ tiêu biểu nhất, quan trọng nhất trong tiết Thanh Minh. Ngày này, mọi người đều sắm đồ lễ tới thăm mộ ông bà tổ tiên, diệt trừ cỏ dại, dâng đồ cúng, thắp hương khấn vái và đốt vàng mã gửi tới người thân đã khuất.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Thiên Thành *, Ngọc Đường *, Ngũ Hợp *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Tiểu Hồng Sa *, Nguyệt Phá *, Hoang Vu *, Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Phi Ma Sát, Trùng Phục, Ngũ Hư, Ly Sàng, Âm Thác, Âm Thác
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam