Dương lịch: 6 tháng 11 năm 1955
Âm lịch: Ngày 22 tháng 9 năm 1955 (Ất Mùi)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Thâu - Sao: Mão - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan phi vĩnh bất hưu
Khai môn nhất định chiêu họa nhập
Hôn nhân giá thú lưỡng sanh sầu
Dịch:
Sao Mão dựng xây nhiều ruộng trâu
Mai táng quan hình phải vướng lâu
Khai trương bị tới nhiều tai họa
Hôn nhân cưới gả lắm âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, U Vi Tinh, Đại Hồng Sa
Sao xấu:
Địa Phá , Hoang Vu *, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Hà Khôi - Cẩu Giảo, Chu Tước Hắc Đạo, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Tứ Thời Cô Quả, Đại Không Vong *, Tam Nương
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam