Dương lịch: 4 tháng 12 năm 1962
Âm lịch: Ngày 8 tháng 11 năm 1962 (Nhâm Dần)
Ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo - Trực: Trừ - Sao: Dực - Tiết khí: Tiểu Tuyết
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết khí Tiểu Tuyết, thứ nhất là không thấy rõ mặt trời, thứ hai là dương lên âm xuống, thứ 3 là bế tắc thành đông. Là ý nói, nhiệt độ hạ thấp nên trời mù mịt, không mưa, khó nhìn thấy ánh sáng mặt trời; dương khí bầu trời tăng lên, âm khí dưới đất hạ xuống dẫn tới âm dương không giao, thiên địa không thông; vì thiên địa bế tắc mà chuyển thành mùa đông giá lạnh. Lúc này, cảnh tượng mùa đông xuất hiện ngập tràn.
Lời khuyên:
Vào tiết Tiểu Tuyết, người ta thường có tục làm thịt khô để tích trữ, ăn dần, đặc biệt là với người vùng cao. Khi nhiệt độ thấp, khí trời khô ráo, là thời điểm tốt nhất để gia công thịt khô. Họ dùng thịt lơn để làm thành lạp xưởng, thịt gác bếp,… đợi đến mùa xuân là thưởng thức mĩ vị.
Thơ:
Dực tinh tối kỵ kiến cao đường
Tam niên lưỡng đại chủ nhân vong
Mai táng hôn nhân cụ bất lợi
thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang
Dịch:
Sao Dực kỵ xây cất nhà lầu
Ba năm gia chủ mãi lo âu
Mai táng hôn nhân đều bất lợi
Thiếu nữ phong lưu hướng ngoại cầu
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Canh Ngọ, Mậu Ngọ
Sao tốt:
Thiên Phúc, Thiên Tài, Nguyệt Không, Mãn Đức Tinh, Kính Tâm, Quan Nhật, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Nguyệt Kiến Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Âm Thác, Dương Thác, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam