Dương lịch: 4 tháng 12 năm 1913
Âm lịch: Ngày 7 tháng 11 năm 1913 (Quý Sửu)
Ngày: Câu Trận Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Tiểu Tuyết
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết khí Tiểu Tuyết, thứ nhất là không thấy rõ mặt trời, thứ hai là dương lên âm xuống, thứ 3 là bế tắc thành đông. Là ý nói, nhiệt độ hạ thấp nên trời mù mịt, không mưa, khó nhìn thấy ánh sáng mặt trời; dương khí bầu trời tăng lên, âm khí dưới đất hạ xuống dẫn tới âm dương không giao, thiên địa không thông; vì thiên địa bế tắc mà chuyển thành mùa đông giá lạnh. Lúc này, cảnh tượng mùa đông xuất hiện ngập tràn.
Lời khuyên:
Vào tiết Tiểu Tuyết, người ta thường có tục làm thịt khô để tích trữ, ăn dần, đặc biệt là với người vùng cao. Khi nhiệt độ thấp, khí trời khô ráo, là thời điểm tốt nhất để gia công thịt khô. Họ dùng thịt lơn để làm thành lạp xưởng, thịt gác bếp,… đợi đến mùa xuân là thưởng thức mĩ vị.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Đinh Sửu, Ất Sửu
Sao tốt:
Cát Khánh *, Nguyệt Giải, Yếu Yên *, Ngũ Hợp *
Sao xấu:
Nguyệt Phá *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Ngũ Quỷ, Câu Trận
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc