Dương lịch: 31 tháng 1 năm 1930
Âm lịch: Ngày 2 tháng 1 năm 1930 (Canh Ngọ)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Định - Sao: Lâu - Tiết khí: Đại Hàn
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Hàn" có nghĩa là thời tiết rét đến cực điểm. Trước hoặc sau "Đại Hàn" là thời tiết lạnh nhất của một năm. Đã đến những ngày giá rét nhất, ngạn ngữ có câu: "Lạnh nhất là những ngày này". Sau "Đại Hàn" là đến "Lập Xuân", thời tiết dần ấm áp. Đến đây, trái đất hoàn thành một vòng tuần hoàn quanh mặt trời.
Lời khuyên:
Đặc biệt, trong tiết Đại Hàn các nước phương Đông nghênh đón Tết Nguyên Đán – Ngày lễ lớn nhất và quan trọng nhất trong năm. Nhà nhà mừng vui, tống cựu nghênh tân, gia đình quây quần chuẩn bị cho một năm mới, một mùa xuân mới.
Thơ:
Lâu tinh thụ quải thiên môn đình
Gia đạo thiêm tài sự sự hưng
Hôn nhân tha nhật sinh hiền tử
Thế đại tương phùng lộc vị thăng
Dịch:
Sao Lâu như ngọc cửa thiên đình
Xây nhà giàu có việc việc vinh
Hôn nhân sau được sinh con quí
Quan lộc đời đời nhậm đế kinh
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Địa Tài, Hoạt Diệu, Kim Đường *, Thiên Ân *, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Ly Sào, Tiểu Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam