Dương lịch: 31 tháng 1 năm 1914
Âm lịch: Ngày 6 tháng 1 năm 1914 (Giáp Dần)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Định - Sao: Liễu - Tiết khí: Đại Hàn
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Hàn" có nghĩa là thời tiết rét đến cực điểm. Trước hoặc sau "Đại Hàn" là thời tiết lạnh nhất của một năm. Đã đến những ngày giá rét nhất, ngạn ngữ có câu: "Lạnh nhất là những ngày này". Sau "Đại Hàn" là đến "Lập Xuân", thời tiết dần ấm áp. Đến đây, trái đất hoàn thành một vòng tuần hoàn quanh mặt trời.
Lời khuyên:
Đặc biệt, trong tiết Đại Hàn các nước phương Đông nghênh đón Tết Nguyên Đán – Ngày lễ lớn nhất và quan trọng nhất trong năm. Nhà nhà mừng vui, tống cựu nghênh tân, gia đình quây quần chuẩn bị cho một năm mới, một mùa xuân mới.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức *, Địa Tài, Hoạt Diệu, Kim Đường *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Đại Không Vong *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam