Dương lịch: 3 tháng 6 năm 1964
Âm lịch: Ngày 23 tháng 4 năm 1964 (Giáp Thìn)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Thất - Tiết khí: Tiểu Mãn
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Vào thời kỳ trước và sau tiết Tiểu Mãn, lượng mưa thường rất lớn, nhiều năm mưa to đã gây ra những trận lũ nhỏ và vừa. Lũ Tiểu Mãn thường không lớn nhưng là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, bổ sung cho nước cho hồ chứa trước khi đến mùa khô hạn thiếu nước.
Lời khuyên:
Khi vào tiết Tiểu Mãn, dân gian ta có phong tục cúng lễ để cây cối phát triển thuận lợi, nguồn cá dồi dào. Ngoài ra, vào dịp này, mọi người thường ăn các món có tác dung làm mát, dưỡng sinh như ngó sen, đậu phụ, rau diếp đắng, uống trà.
Thơ:
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu
Nhi tôn thế đại tiến vương hầu
Sáng nghiệp hưng tài gia trạch vượng
Hôn nhân mai táng vĩnh vô ưu
Dịch:
Sao Thất dựng xây lắm ngựa trâu
Cháu con nối tiếp chức công hầu
Lập nghiệp thêm tài nhà cửa đẹp
Hôn nhân mai táng chẳng âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Phúc, Nguyệt Tài, Lộc Khố, Ích Hậu, Minh Đường *, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Cô Thần, Quả Tú, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Âm Thác, Tiểu Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Bắc
Hỷ Thần: Đông Nam