Dương lịch: 3 tháng 4 năm 2066
Âm lịch: Ngày 9 tháng 3 năm 2066 (Bính Tuất)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Khai - Sao: Liễu - Tiết khí: Xuân Phân
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Ngày Xuân Phân, mặt trời ở phía trên đường xích đạo. Đây là điểm giữa trong 90 ngày của mùa xuân. Trong ngày này, Nam bán cầu và Bắc bán cầu có ngày và đêm dài bằng nhau, vì vậy gọi là "Xuân Phân". Sau ngày này, vị trí ánh sáng mặt trời chuyển dần về phương Bắc, nên Bắc bán cầu có ngày dài đêm ngắn. Vậy nên "Xuân Phân" là bắt đầu mùa xuân ở Bắc bán cầu.
Lời khuyên:
Tiết Xuân phân không chỉ tốt cho nông vụ, cấy cày mà còn đặc biệt có lợi với việc cưới hỏi, mang thai, sinh nở, hứa hẹn những điều may mắn và an lành. Vì thế, nên làm việc hỉ trong tiết Xuân Phân.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Tân Mùi, Kỷ Mùi
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, U Vi Tinh, Ích Hậu, Đại Hồng Sa
Sao xấu:
Tiểu Hồng Sa *, Địa Phá , Hoang Vu *, Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Hà Khôi - Cẩu Giảo, Ngũ Hư, Tứ Thời Cô Quả, Dương Công Kỵ *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam