Dương lịch: 29 tháng 1 năm 1903
Âm lịch: Ngày 1 tháng 1 năm 1903 (Quý Mão)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Định - Sao: Đẩu - Tiết khí: Đại Hàn
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Hàn" có nghĩa là thời tiết rét đến cực điểm. Trước hoặc sau "Đại Hàn" là thời tiết lạnh nhất của một năm. Đã đến những ngày giá rét nhất, ngạn ngữ có câu: "Lạnh nhất là những ngày này". Sau "Đại Hàn" là đến "Lập Xuân", thời tiết dần ấm áp. Đến đây, trái đất hoàn thành một vòng tuần hoàn quanh mặt trời.
Lời khuyên:
Đặc biệt, trong tiết Đại Hàn các nước phương Đông nghênh đón Tết Nguyên Đán – Ngày lễ lớn nhất và quan trọng nhất trong năm. Nhà nhà mừng vui, tống cựu nghênh tân, gia đình quây quần chuẩn bị cho một năm mới, một mùa xuân mới.
Thơ:
Đẩu tinh tạo tác chủ tài phong
Tu phần mai táng tử tôn long
Khai môn phóng thủy đa ngưu mã
Hôn nhân giá thú hỷ trùng trùng
Dịch:
Sao Đẩu dựng xây tài thuận thông
Táng mai, con cháu đại hưng long
Khai trương tháo nước nhiều tài lợi
Cưới gả hôn nhân vui chất chồng
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức *, Địa Tài, Hoạt Diệu, Kim Đường *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam