Dương lịch: 28 tháng 10 năm 1966
Âm lịch: Ngày 15 tháng 9 năm 1966 (Bính Ngọ)
Ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo - Trực: Khai - Sao: Quỷ - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Quỉ tinh tạo tác lệnh nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Táng mai thử nhật gia quan lộc
Hôn nhân tất định thủ không phòng
Dịch:
Sao Quỉ dựng xây người tử vong
Trong nhà đâu thấy bóng người chồng
Động quan thì được tăng quan lộc
Hôn nhân phải chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Tý
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Sao tốt:
Thiên Quý *, Thiên Xá *, Sinh Khí, Thiên Tài, Nguyệt Ân *, Dịch Mã *, Phúc Hậu, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thiên Tặc, Dương Thác
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc