Dương lịch: 28 tháng 10 năm 1946
Âm lịch: Ngày 4 tháng 10 năm 1946 (Bính Tuất)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Trừ - Sao: Trương - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Trương tinh chi nhật tạo tằng hiên
Thế đại vi quan cận đế tiền
Táng mai phóng thủy chiêu tài quí
Hôn nhân hoà hợp phước liên miên
Dịch:
Sao Trương ngày tốt cất lâu đài
Đời đời quan tước cạnh long ngai
Chôn cất khai trương càng phú quí
Hôn nhân hoà hợp phúc lâu dài
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
Sao tốt:
Thiên Đức *, Địa Tài, Nguyệt Ân *, Tục Thế, Phúc Hậu, Kim Đường *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Hoả Tai, Lục Bất Thành, Thần Cách, Ngũ Quỷ, Cửu Không, Lôi Công, Cô Thần, Nguyệt Hình *, Dương Thác
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc