Dương lịch: 26 tháng 10 năm 1963
Âm lịch: Ngày 10 tháng 9 năm 1963 (Quý Mão)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Định - Sao: Vị - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Vị tinh tạo tác sự như hà
Phú quí vinh hoa hỷ khí đa
Mai táng gia quan thăng tước vị
Hôn nhân dụng thử thất gia hoà
Dịch:
Sao Vị dựng xây việc thế nào ?
Phú quí vinh hoa vui xiết bao
Mai táng thăng quan thêm tước vị
Hôn nhân hoà thuận nếu dùng vào
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần
Sao tốt:
Thiên Quan *, Nguyệt Không, Tam Hợp *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Thụ Tử **, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Lôi Công, Âm Thác, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam