Dương lịch: 24 tháng 5 năm 1934
Âm lịch: Ngày 12 tháng 4 năm 1934 (Giáp Tuất)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Tiểu Mãn
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Vào thời kỳ trước và sau tiết Tiểu Mãn, lượng mưa thường rất lớn, nhiều năm mưa to đã gây ra những trận lũ nhỏ và vừa. Lũ Tiểu Mãn thường không lớn nhưng là nguồn cung cấp nước quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, bổ sung cho nước cho hồ chứa trước khi đến mùa khô hạn thiếu nước.
Lời khuyên:
Khi vào tiết Tiểu Mãn, dân gian ta có phong tục cúng lễ để cây cối phát triển thuận lợi, nguồn cá dồi dào. Ngoài ra, vào dịp này, mọi người thường ăn các món có tác dung làm mát, dưỡng sinh như ngó sen, đậu phụ, rau diếp đắng, uống trà.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Phú, Nguyệt Tài, Lộc Khố, Ích Hậu, Minh Đường *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Cô Thần, Quả Tú, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Âm Thác, Xích Khẩu, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc