Dương lịch: 24 tháng 11 năm 1969
Âm lịch: Ngày 15 tháng 10 năm 1969 (Kỷ Dậu)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Định - Sao: Trương - Tiết khí: Tiểu Tuyết
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết khí Tiểu Tuyết, thứ nhất là không thấy rõ mặt trời, thứ hai là dương lên âm xuống, thứ 3 là bế tắc thành đông. Là ý nói, nhiệt độ hạ thấp nên trời mù mịt, không mưa, khó nhìn thấy ánh sáng mặt trời; dương khí bầu trời tăng lên, âm khí dưới đất hạ xuống dẫn tới âm dương không giao, thiên địa không thông; vì thiên địa bế tắc mà chuyển thành mùa đông giá lạnh. Lúc này, cảnh tượng mùa đông xuất hiện ngập tràn.
Lời khuyên:
Vào tiết Tiểu Tuyết, người ta thường có tục làm thịt khô để tích trữ, ăn dần, đặc biệt là với người vùng cao. Khi nhiệt độ thấp, khí trời khô ráo, là thời điểm tốt nhất để gia công thịt khô. Họ dùng thịt lơn để làm thành lạp xưởng, thịt gác bếp,… đợi đến mùa xuân là thưởng thức mĩ vị.
Thơ:
Trương tinh chi nhật tạo tằng hiên
Thế đại vi quan cận đế tiền
Táng mai phóng thủy chiêu tài quí
Hôn nhân hoà hợp phước liên miên
Dịch:
Sao Trương ngày tốt cất lâu đài
Đời đời quan tước cạnh long ngai
Chôn cất khai trương càng phú quí
Hôn nhân hoà hợp phúc lâu dài
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
Sao tốt:
Thiên Quý *, Âm Đức, Mãn Đức Tinh, Tam Hợp *, Dân Nhật Thời Đức, Sát Cống *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Nhân Cách, Huyền Vũ, Sát Chủ **, Âm Thác, Dương Thác
Tài thần: Tây Bắc
Hỷ Thần: Đông Nam