Dương lịch: 24 tháng 10 năm 1974
Âm lịch: Ngày 10 tháng 9 năm 1974 (Giáp Dần)
Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo - Trực: Kiến - Sao: Giác - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Giác tinh tạo tác chủ vinh xương
Văn nhân cập đệ kiến quân vương
Giá thú hôn nhân đa quí tử
Tu phần mai táng chủ song vong
Dịch:
Sao Giác tạo ra người quí sang
Đỗ trạng vua ban đứng nhất hàng
Hôn nhân cưới gả sinh con quí
Động quan sửa mộ chủ trùng tang
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Dần
Tuổi khắc với ngày:
Canh Thìn, Bính Thìn
Sao tốt:
Thiên Mã, Mãn Đức Tinh
Sao xấu:
Thổ Phủ, Bạch Hổ, Cô Thần, Tội Chỉ, Tam Tang, Ly Sàng, Dương Thác, Quỷ Khốc, Ly Sào, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Chính Bắc
Hỷ Thần: Đông Nam