Dương lịch: 24 tháng 1 năm 1812
Âm lịch: Ngày 11 tháng 12 năm 1811 (Tân Mùi)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Giác - Tiết khí: Đại Hàn
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Hàn" có nghĩa là thời tiết rét đến cực điểm. Trước hoặc sau "Đại Hàn" là thời tiết lạnh nhất của một năm. Đã đến những ngày giá rét nhất, ngạn ngữ có câu: "Lạnh nhất là những ngày này". Sau "Đại Hàn" là đến "Lập Xuân", thời tiết dần ấm áp. Đến đây, trái đất hoàn thành một vòng tuần hoàn quanh mặt trời.
Lời khuyên:
Đặc biệt, trong tiết Đại Hàn các nước phương Đông nghênh đón Tết Nguyên Đán – Ngày lễ lớn nhất và quan trọng nhất trong năm. Nhà nhà mừng vui, tống cựu nghênh tân, gia đình quây quần chuẩn bị cho một năm mới, một mùa xuân mới.
Thơ:
Giác tinh tạo tác chủ vinh xương
Văn nhân cập đệ kiến quân vương
Giá thú hôn nhân đa quí tử
Tu phần mai táng chủ song vong
Dịch:
Sao Giác tạo ra người quí sang
Đỗ trạng vua ban đứng nhất hàng
Hôn nhân cưới gả sinh con quí
Động quan sửa mộ chủ trùng tang
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Phú, Địa Tài, Lộc Khố, Dân Nhật Thời Đức, Kim Đường *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Phi Ma Sát, Quả Tú, Sát Chủ **, Đại Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc