Dương lịch: 22 tháng 6 năm 2059
Âm lịch: Ngày 13 tháng 5 năm 2059 (Kỷ Mão)
Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Hư - Tiết khí: Hạ Chí
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Khi mặt trời đến đúng "điểm hạ chí", ánh sáng gần như chiếu thẳng đường chí tuyến Bắc, buổi trưa mặt trời cao nhất. Trong ngày này, Bắc bán cầu có ban ngày dài nhất, ban đêm ngắn nhất, từ ngày này, bắt đầu thời tiết nắng nóng, vạn vật sinh trưởng, phát triển dồi dào. Vì vậy, từ xưa đã gọi ngày này là "Nhật Bắc Chí", tức là ngày mặt trời quay đến điểm cao nhất ở phía Bắc. Qua ngày Hạ Chí, mặt trời dần dần quay xuống phía Nam, ở Bắc bán cầu, ban ngày ngày càng ngắn, ban đêm ngày càng dài.
Lời khuyên:
- Giữa hè có nhiều mưa rào, mưa nhanh tới nhanh đi, phạm vi rộng, lượng mưa lớn, mưa kèm theo gió to, sấm chớp nên cẩn thận đề phòng hỏa hoạn hoặc người bị thương do sét đánh, cây cối gãy đổ.
- Do mưa nhiều nên tốc độ sinh sôi nảy nở của dịch bệnh, vi khuẩn cũng rất nhanh chóng. Cần tận lực giữ gìn vệ sinh, không ăn thức ăn sống nguội, phòng ngừa bệnh truyền nhiễm. Ngày nắng nóng các bệnh cảm mạo, sổ mũi, nhức đầu cũng cần chú ý, không phơi nắng nhiều dễ mất nước.
Thơ:
Hư tinh tạo tác chủ tai ương
Nam nữ cô miên các nhất phương
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn tức phụ bạn nhân sàn
Dịch:
Sao Hư tạo dựng xấu mười mươi
Nam nữ riêng phòng cách mỗi nơi
Rối rắm tiếng đời vô lễ giáo
Cháu con dâu phải ngủ giường người
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Tý
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Phúc, Lộc Khố, Dịch Mã *, Thanh Long *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Hoang Vu *, Cô Thần, Quả Tú, Sát Chủ **, Tội Chỉ, Tam Nương
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc