Dương lịch: 22 tháng 10 năm 2156
Âm lịch: Ngày 9 tháng 9 năm 2156 (Bính Thìn)
Ngày: Câu Trận Hắc Đạo - Trực: Chấp - Sao: Cang - Tiết khí: Sương Giáng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Sương Giáng là tiết khí cuối cùng của mùa thu, đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông. Nhiệt độ giảm dần, không khí ngập tràn hơi nước ngưng tụ thành sương nhỏ, thậm chí là băng màu trắng ngà hình lục giác (ở những nơi có nhiệt độ thấp như núi cao) nên mới có tên là tiết Sương Giáng. Theo tự nhiên thì đây là lúc mà vạn vật chuẩn bị tích trữ năng lượng, đồ ăn để chống chọi với mùa đông giá rét.
Lời khuyên:
Dưỡng sinh trong tiết Sương Giáng nhấn mạnh vào các hoạt động vận động làm ấm cơ thể, giãn gân cốt để chống lại cái lạnh và giúp máu huyết lưu thông. Hàng ngày, cần tập thể dục 30 phút, càng người cao tuổi càng phải vận động đều đặn để bảo tồn sức khỏe, trường thọ.
Thơ:
Cang tinh tạo tác trưởng phòng đương
Thập Nhật chi trung tức hữu ương
Mai táng hôn nhân phùng thử nhật
Đinh thương tức quả thủ không phòng
Dịch:
Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
Mười ngày tai họa vướng vào trong
An táng hôn nhân như được chọn
Chết non dâu chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, Thánh Tâm, Lục Hợp *
Sao xấu:
Hoang Vu *, Câu Trận, Ly Sào, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam