Dương lịch: 21 tháng 11 năm 1964
Âm lịch: Ngày 18 tháng 10 năm 1964 (Giáp Thìn)
Ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo - Trực: Bế - Sao: Lâu - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Lâu tinh thụ quải thiên môn đình
Gia đạo thiêm tài sự sự hưng
Hôn nhân tha nhật sinh hiền tử
Thế đại tương phùng lộc vị thăng
Dịch:
Sao Lâu như ngọc cửa thiên đình
Xây nhà giàu có việc việc vinh
Hôn nhân sau được sinh con quí
Quan lộc đời đời nhậm đế kinh
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Dần
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất
Sao tốt:
Nguyệt Đức *, Thiên Tài, Cát Khánh *, Ích Hậu, Đại Hồng Sa
Sao xấu:
Hoang Vu *, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Cô Thần, Tứ Thời Cô Quả, Quỷ Khốc, Xích Khẩu
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc