Dương lịch: 20 tháng 10 năm 1918
Âm lịch: Ngày 16 tháng 9 năm 1918 (Mậu Ngọ)
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo - Trực: Mãn - Sao: Hư - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Hư tinh tạo tác chủ tai ương
Nam nữ cô miên các nhất phương
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn tức phụ bạn nhân sàn
Dịch:
Sao Hư tạo dựng xấu mười mươi
Nam nữ riêng phòng cách mỗi nơi
Rối rắm tiếng đời vô lễ giáo
Cháu con dâu phải ngủ giường người
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Quý *, Nguyệt Ân *, Minh Tinh, Lộc Khố, Phổ Hộ, Dân Nhật Thời Đức
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Hoàng Sa, Phi Ma Sát, Ngũ Quỷ, Quả Tú, Dương Thác
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc