Dương lịch: 2 tháng 2 năm 2181
Âm lịch: Ngày 19 tháng 12 năm 2180 (Canh Thìn)
Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo - Trực: Bình - Sao: Quỷ - Tiết khí: Đại Hàn
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Hàn" có nghĩa là thời tiết rét đến cực điểm. Trước hoặc sau "Đại Hàn" là thời tiết lạnh nhất của một năm. Đã đến những ngày giá rét nhất, ngạn ngữ có câu: "Lạnh nhất là những ngày này". Sau "Đại Hàn" là đến "Lập Xuân", thời tiết dần ấm áp. Đến đây, trái đất hoàn thành một vòng tuần hoàn quanh mặt trời.
Lời khuyên:
Đặc biệt, trong tiết Đại Hàn các nước phương Đông nghênh đón Tết Nguyên Đán – Ngày lễ lớn nhất và quan trọng nhất trong năm. Nhà nhà mừng vui, tống cựu nghênh tân, gia đình quây quần chuẩn bị cho một năm mới, một mùa xuân mới.
Thơ:
Quỉ tinh tạo tác lệnh nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Táng mai thử nhật gia quan lộc
Hôn nhân tất định thủ không phòng
Dịch:
Sao Quỉ dựng xây người tử vong
Trong nhà đâu thấy bóng người chồng
Động quan thì được tăng quan lộc
Hôn nhân phải chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Tý, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Sao tốt:
Thiên Đức *, Nguyệt Đức *, Thiên Mã, Thiên Ân *
Sao xấu:
Tiểu Hao, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Hà Khôi - Cẩu Giảo, Bạch Hổ, Sát Chủ **, Đại Không Vong *, Dương Công Kỵ *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc