Dương lịch: 19 tháng 5 năm 1960
Âm lịch: Ngày 24 tháng 4 năm 1960 (Canh Tý)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Sâm - Tiết khí: Lập Hạ
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đó là bắt đầu mùa hè. Từ đây bắt đầu vào hè, vạn vật phong phú, dồi dào. Theo thói quen, "Lập Hạ" là tiết khí quan trọng, độ ẩm không khí tăng cao, nắng nóng sẽ tới, sấm chớp và mưa càng nhiều, cây trồng sinh trưởng mạnh mẽ, dồi dào chờ ngày thu hoạch.
Lời khuyên:
Do nhiệt độ khi vào tiết Lập Hạ dần dần tăng lên nên cần chú ý bảo vệ sức khỏe. Các căn bệnh liên quan đến tim mạch, đặc biệt người già nên cẩn thận với bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, các bệnh liên quan đến ánh nắng mặt trời như: cháy nắng, say nắng,… cũng nên đề phòng.
Thơ:
Sâm tinh tạo tác vượng khảm khoa
Văn tinh cung chiếu đại quang hoa
Phóng thủy khai môn giai cát triệu
Mai táng hôn nhân chủ phá gia
Dịch:
Sao Sâm tạo dựng hãy khoe ra
Thịnh vượng văn tinh chiếu sáng loà
Khai trương canh tác nhiều điềm tốt
Chôn cất hôn nhân chủ phá gia
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Sửu, Tân Sửu
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Quý *, Nguyệt Tài, Lộc Khố, Ích Hậu, Minh Đường *, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Cô Thần, Quả Tú, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Âm Thác, Âm Thác, Dương Thác, Xích Khẩu
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam