Dương lịch: 18 tháng 11 năm 1989
Âm lịch: Ngày 21 tháng 10 năm 1989 (Kỷ Tỵ)
Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Nguy - Sao: Vị - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Vị tinh tạo tác sự như hà
Phú quí vinh hoa hỷ khí đa
Mai táng gia quan thăng tước vị
Hôn nhân dụng thử thất gia hoà
Dịch:
Sao Vị dựng xây việc thế nào ?
Phú quí vinh hoa vui xiết bao
Mai táng thăng quan thêm tước vị
Hôn nhân hoà thuận nếu dùng vào
Tuổi hợp với ngày:
Dần, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
Sao tốt:
Thiên Quý *, Nguyệt Giải, Hoạt Diệu, Phổ Hộ, Thanh Long *, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thiên Lại *, Hoang Vu *, Hoàng Sa, Trùng Tang **, Trùng Phục, Ly Sào, Đại Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam