Dương lịch: 17 tháng 10 năm 1972
Âm lịch: Ngày 11 tháng 9 năm 1972 (Nhâm Tý)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Tất - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Tất tinh tạo tác nổi quang tiền
Điền àm đại thuộc vĩnh phong niên
Môn hộ tương phùng đa cát khánh
Hôn nhân phần táng thọ miên miên
Dịch:
Sao Tất tạo xây mãi sáng ngời
Vườn ruộng trúng mùa được thảnh thơi
Cả nhà luôn gặp niềm vui đến
Hôn nhân mai táng thọ đời đời
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, Nguyệt Tài, Cát Khánh *, Âm Đức, Tuế Hợp, Tục Thế, Minh Đường *, Thiên Ân *, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Địa Tặc, Hoả Tai, Nhân Cách, Huyền Vũ, Thổ Cẩm, Ly Sào
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam