Dương lịch: 15 tháng 5 năm 2100
Âm lịch: Ngày 7 tháng 4 năm 2100 (Canh Thân)
Ngày: Câu Trận Hắc Đạo - Trực: Kiến - Sao: Liễu - Tiết khí: Lập Hạ
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đó là bắt đầu mùa hè. Từ đây bắt đầu vào hè, vạn vật phong phú, dồi dào. Theo thói quen, "Lập Hạ" là tiết khí quan trọng, độ ẩm không khí tăng cao, nắng nóng sẽ tới, sấm chớp và mưa càng nhiều, cây trồng sinh trưởng mạnh mẽ, dồi dào chờ ngày thu hoạch.
Lời khuyên:
Do nhiệt độ khi vào tiết Lập Hạ dần dần tăng lên nên cần chú ý bảo vệ sức khỏe. Các căn bệnh liên quan đến tim mạch, đặc biệt người già nên cẩn thận với bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, các bệnh liên quan đến ánh nắng mặt trời như: cháy nắng, say nắng,… cũng nên đề phòng.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu
Sao tốt:
Thiên Quý *, Phúc Hậu, Đại Hồng Sa, Hoàng Ân *
Sao xấu:
Tiểu Hồng Sa *, Thổ Phủ, Thụ Tử **, Lục Bất Thành, Âm Thác, Dương Thác, Dương Thác, Tiểu Không Vong *, Dương Công Kỵ *, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam