Dương lịch: 15 tháng 4 năm 2064
Âm lịch: Ngày 29 tháng 2 năm 2064 (Giáp Thân)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Bế - Sao: Vĩ - Tiết khí: Thanh Minh
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Lúc này, khí hậu trong lành, ấm áp, cây cỏ đâm chồi nảy lộc, vạn vật bắt đầu sinh trưởng. Người nông dân bận rộn với mùa màng. Trước đây, cứ đến ngày Thanh Minh, một số gia đình đều cắm trước cửa cành dương liễu, ra ngoài thành vui chơi, đi tảo mộ, đó là tập tục tảo mộ Tiết Thanh Minh.
Lời khuyên:
Tiết Thanh Minh truyền thống không thể không nhắc tới tục tảo mộ - hoạt động thể hiện lòng hiếu thảo, sự biết ơn và trân trọng quá khứ. Đây được coi là tục lệ tiêu biểu nhất, quan trọng nhất trong tiết Thanh Minh. Ngày này, mọi người đều sắm đồ lễ tới thăm mộ ông bà tổ tiên, diệt trừ cỏ dại, dâng đồ cúng, thắp hương khấn vái và đốt vàng mã gửi tới người thân đã khuất.
Thơ:
Vĩ tinh tạo tác khánh tài đinh
Khai môn phóng thủy tử tôn hưng
Mai táng hôn nhân y thử nhật
Đại đại công hầu nhập đế kinh
Dịch:
Sao Vĩ dựng xây tốt khác thường
Giàu sang như tháo nước khai trương
Mai táng hôn nhân như chọn đến
Đời đời khanh tướng chốn quan trường
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Tân Dậu, Ất Dậu
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Phúc Sinh, Quan Nhật, Minh Đường *, Thiên Ân *, Thiên Thụy *, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Thổ Phủ, Thần Cách, Nguyệt Kiến Chuyển Sát, Dương Thác, Đại Không Vong *
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc