Dương lịch: 14 tháng 5 năm 2119
Âm lịch: Ngày 6 tháng 4 năm 2119 (Kỷ Mão)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Mão - Tiết khí: Lập Hạ
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đó là bắt đầu mùa hè. Từ đây bắt đầu vào hè, vạn vật phong phú, dồi dào. Theo thói quen, "Lập Hạ" là tiết khí quan trọng, độ ẩm không khí tăng cao, nắng nóng sẽ tới, sấm chớp và mưa càng nhiều, cây trồng sinh trưởng mạnh mẽ, dồi dào chờ ngày thu hoạch.
Lời khuyên:
Do nhiệt độ khi vào tiết Lập Hạ dần dần tăng lên nên cần chú ý bảo vệ sức khỏe. Các căn bệnh liên quan đến tim mạch, đặc biệt người già nên cẩn thận với bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, các bệnh liên quan đến ánh nắng mặt trời như: cháy nắng, say nắng,… cũng nên đề phòng.
Thơ:
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan phi vĩnh bất hưu
Khai môn nhất định chiêu họa nhập
Hôn nhân giá thú lưỡng sanh sầu
Dịch:
Sao Mão dựng xây nhiều ruộng trâu
Mai táng quan hình phải vướng lâu
Khai trương bị tới nhiều tai họa
Hôn nhân cưới gả lắm âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Phú, Nguyệt Tài, Lộc Khố, Ích Hậu, Minh Đường *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Cô Thần, Quả Tú, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Âm Thác, Xích Khẩu, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc