Dương lịch: 14 tháng 12 năm 1912
Âm lịch: Ngày 6 tháng 11 năm 1912 (Nhâm Tý)
Ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo - Trực: Kiến - Sao: Cang - Tiết khí: Đại Tuyết
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Đại Tuyết có nghĩa là tuyết lớn, thời điểm Mặt Trời đi qua hoàng kinh 255 độ cũng là lúc thời tiết giá rét nhất trong năm. Tiết Đại Tuyết nhiệt độ xuống thấp, ở các nước ôn đới tuyết rơi dày và ở phạm vi lớn. Tuyết rơi lớn nhất là lúc tháng Hợi âm lịch kết thúc và tháng Tý âm lịch bắt đầu.
Lời khuyên:
Hiện tượng thời tiết này có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của con người và cây trồng vật nuôi. Đặc biệt, tuyết lớn, sương giáng, kết băng khiến nền nông nghiệp bị ngưng trệ, đất đai kém đi, cần có biện pháp ủ ấm và bảo vệ nên ngông nghiệp theo đúng kĩ thuật.
Thơ:
Cang tinh tạo tác trưởng phòng đương
Thập Nhật chi trung tức hữu ương
Mai táng hôn nhân phùng thử nhật
Đinh thương tức quả thủ không phòng
Dịch:
Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
Mười ngày tai họa vướng vào trong
An táng hôn nhân như được chọn
Chết non dâu chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Sao tốt:
Thiên Tài, Nguyệt Ân *, Mãn Đức Tinh, Kính Tâm, Quan Nhật, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Nguyệt Kiến Chuyển Sát, Âm Thác, Dương Thác
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc