Dương lịch: 14 tháng 11 năm 1932
Âm lịch: Ngày 17 tháng 10 năm 1932 (Nhâm Thân)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Định - Sao: Tinh - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Tinh tú phân minh hảo tạo phòng
Tiến lộc gia quan cận đế vương
Bất khả táng mai kiêm phóng thủy
Phụ biệt phu quân lánh giá lang
Dịch:
Sao Tinh tỏ rạng hợp xây nhà
Vua ban quan lộc mãi thăng hoa
Khai trương không hợp cùng mai táng
Vợ gả cho người cách biệt xa
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Tân Dậu, Ất Dậu
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Âm Đức, Mãn Đức Tinh, Tam Hợp *, Dân Nhật Thời Đức, Thiên Ân *, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Nhân Cách, Huyền Vũ, Sát Chủ **, Tiểu Không Vong *
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc