Dương lịch: 14 tháng 10 năm 1906
Âm lịch: Ngày 27 tháng 8 năm 1906 (Bính Ngọ)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Mão - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan phi vĩnh bất hưu
Khai môn nhất định chiêu họa nhập
Hôn nhân giá thú lưỡng sanh sầu
Dịch:
Sao Mão dựng xây nhiều ruộng trâu
Mai táng quan hình phải vướng lâu
Khai trương bị tới nhiều tai họa
Hôn nhân cưới gả lắm âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Thiên Quý *, Minh Đường *
Sao xấu:
Nguyệt Phá *, Hoang Vu *, Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Thần Cách, Phi Ma Sát, Trùng Tang **, Tội Chỉ, Ngũ Hư, Không Phòng, Âm Thác, Dương Thác, Ly Sào, Tiểu Không Vong *, Dương Công Kỵ *, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam