Dương lịch: 13 tháng 11 năm 1952
Âm lịch: Ngày 26 tháng 9 năm 1952 (Nhâm Thìn)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Kiến - Sao: Sâm - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Sâm tinh tạo tác vượng khảm khoa
Văn tinh cung chiếu đại quang hoa
Phóng thủy khai môn giai cát triệu
Mai táng hôn nhân chủ phá gia
Dịch:
Sao Sâm tạo dựng hãy khoe ra
Thịnh vượng văn tinh chiếu sáng loà
Khai trương canh tác nhiều điềm tốt
Chôn cất hôn nhân chủ phá gia
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Sao tốt:
Thiên Thành *, Ngũ Phú *, Kính Tâm, Hoàng Ân *, Ngọc Đường *, Ngũ Hợp *, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Kiếp Sát **, Hoang Vu *, Cô Thần, Ly Sào, Tiểu Không Vong *, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Bắc
Hỷ Thần: Đông Nam