Dương lịch: 12 tháng 11 năm 1968
Âm lịch: Ngày 22 tháng 9 năm 1968 (Mậu Thân)
Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo - Trực: Bế - Sao: Nguy - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Mai táng tu phần kiến huyết quang
Khai môn phóng thủy tao hình trượng
Tam niên lưỡng đại nhất bi thương
Dịch:
Sao Nguy không xây tạo nhà cao
Sửa mộ động quan thấy máu đào
Tháo nước khai trương hình phạt gậy
Ba năm con cháu nạn như nhau
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Dần
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
Sao tốt:
Thiên Đức *, Nguyệt Đức *, Thiên Mã, Mãn Đức Tinh
Sao xấu:
Thổ Phủ, Bạch Hổ, Cô Thần, Tội Chỉ, Tam Tang, Ly Sàng, Dương Thác, Quỷ Khốc, Đại Không Vong *, Tam Nương
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam