Dương lịch: 12 tháng 10 năm 1956
Âm lịch: Ngày 9 tháng 9 năm 1956 (Bính Thân)
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo - Trực: Mãn - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
Sao tốt:
Thiên Phú, Nguyệt Không, Minh Tinh, Lộc Khố, Phổ Hộ, Dân Nhật Thời Đức, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Hoàng Sa, Phi Ma Sát, Ngũ Quỷ, Quả Tú
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam