Dương lịch: 12 tháng 10 năm 1954
Âm lịch: Ngày 16 tháng 9 năm 1954 (Giáp Ngọ)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Bình - Sao: Chủy - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Chuỷ tinh tạo tác thụ quan hình
Táng mai bất cữu tựu gia khuynh
Tam tang hung triệu giai do thử
Thương khố kim ngân tận khứ thanh
Dịch:
Sao Chuỷ dựng xây rối bận lòng
Mai táng không lâu nhà bại vong
Trùng tang điềm gở điều do đấy
Vàng bạc kho hàng cũng trống không
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, Phúc Sinh, Hoạt Diệu, Mẫu Thương *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Thần Cách, Tứ Thời Đại Mộ, Ly Sào
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam