Dương lịch: 12 tháng 10 năm 1936
Âm lịch: Ngày 27 tháng 8 năm 1936 (Bính Tý)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Tinh - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Tinh tú phân minh hảo tạo phòng
Tiến lộc gia quan cận đế vương
Bất khả táng mai kiêm phóng thủy
Phụ biệt phu quân lánh giá lang
Dịch:
Sao Tinh tỏ rạng hợp xây nhà
Vua ban quan lộc mãi thăng hoa
Khai trương không hợp cùng mai táng
Vợ gả cho người cách biệt xa
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi
Sao tốt:
Minh Đường *, Thiên Ân *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Nguyệt Phá *, Hoang Vu *, Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Thần Cách, Phi Ma Sát, Tội Chỉ, Ngũ Hư, Không Phòng, Âm Thác, Tiểu Không Vong *, Dương Công Kỵ *, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam