Dương lịch: 11 tháng 5 năm 1989
Âm lịch: Ngày 7 tháng 4 năm 1989 (Kỷ Tỵ)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Lập Hạ
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đó là bắt đầu mùa hè. Từ đây bắt đầu vào hè, vạn vật phong phú, dồi dào. Theo thói quen, "Lập Hạ" là tiết khí quan trọng, độ ẩm không khí tăng cao, nắng nóng sẽ tới, sấm chớp và mưa càng nhiều, cây trồng sinh trưởng mạnh mẽ, dồi dào chờ ngày thu hoạch.
Lời khuyên:
Do nhiệt độ khi vào tiết Lập Hạ dần dần tăng lên nên cần chú ý bảo vệ sức khỏe. Các căn bệnh liên quan đến tim mạch, đặc biệt người già nên cẩn thận với bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, các bệnh liên quan đến ánh nắng mặt trời như: cháy nắng, say nắng,… cũng nên đề phòng.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Thiên Đức *, Thiên Phú, Thiên Phúc, Nguyệt Tài, Lộc Khố, Ích Hậu, Minh Đường *, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Cửu Không, Cô Thần, Quả Tú, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Âm Thác, Tiểu Không Vong *, Dương Công Kỵ *, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam