Dương lịch: 11 tháng 4 năm 2154
Âm lịch: Ngày 29 tháng 2 năm 2154 (Giáp Dần)
Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Khai - Sao: Giác - Tiết khí: Thanh Minh
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Lúc này, khí hậu trong lành, ấm áp, cây cỏ đâm chồi nảy lộc, vạn vật bắt đầu sinh trưởng. Người nông dân bận rộn với mùa màng. Trước đây, cứ đến ngày Thanh Minh, một số gia đình đều cắm trước cửa cành dương liễu, ra ngoài thành vui chơi, đi tảo mộ, đó là tập tục tảo mộ Tiết Thanh Minh.
Lời khuyên:
Tiết Thanh Minh truyền thống không thể không nhắc tới tục tảo mộ - hoạt động thể hiện lòng hiếu thảo, sự biết ơn và trân trọng quá khứ. Đây được coi là tục lệ tiêu biểu nhất, quan trọng nhất trong tiết Thanh Minh. Ngày này, mọi người đều sắm đồ lễ tới thăm mộ ông bà tổ tiên, diệt trừ cỏ dại, dâng đồ cúng, thắp hương khấn vái và đốt vàng mã gửi tới người thân đã khuất.
Thơ:
Giác tinh tạo tác chủ vinh xương
Văn nhân cập đệ kiến quân vương
Giá thú hôn nhân đa quí tử
Tu phần mai táng chủ song vong
Dịch:
Sao Giác tạo ra người quí sang
Đỗ trạng vua ban đứng nhất hàng
Hôn nhân cưới gả sinh con quí
Động quan sửa mộ chủ trùng tang
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Sao tốt:
Thiên Xá *, Ngũ Phú *, Cát Khánh *, Phổ Hộ, Phúc Hậu, Thanh Long *, Thiên Ân *, Sát Cống *
Sao xấu:
Hoàng Sa, Ngũ Quỷ, Đại Không Vong *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam