Dương lịch: 11 tháng 12 năm 1939
Âm lịch: Ngày 1 tháng 11 năm 1939 (Kỷ Mão)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Phá - Sao: Tâm - Tiết khí: Đại Tuyết
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Đại Tuyết có nghĩa là tuyết lớn, thời điểm Mặt Trời đi qua hoàng kinh 255 độ cũng là lúc thời tiết giá rét nhất trong năm. Tiết Đại Tuyết nhiệt độ xuống thấp, ở các nước ôn đới tuyết rơi dày và ở phạm vi lớn. Tuyết rơi lớn nhất là lúc tháng Hợi âm lịch kết thúc và tháng Tý âm lịch bắt đầu.
Lời khuyên:
Hiện tượng thời tiết này có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của con người và cây trồng vật nuôi. Đặc biệt, tuyết lớn, sương giáng, kết băng khiến nền nông nghiệp bị ngưng trệ, đất đai kém đi, cần có biện pháp ủ ấm và bảo vệ nên ngông nghiệp theo đúng kĩ thuật.
Thơ:
Tâm tinh tạo tác đại vi hung
Sự sự giáo quân một thủy chung
Mai táng hôn nhân giai bất lợi
Tam niên chi nội họa trùng trùng
Dịch:
Sao Tâm xây dựng lắm hung tai
Các việc khuyên người nên tránh ngay
Chôn cất hôn nhân đều bất lợi
Tai họa ba năm lấp lấp dầy
Tuổi hợp với ngày:
Dần, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
Sao tốt:
Nguyệt Đức *, Thiên Quý *, Thiên Quan *, Giải Thần *, Tục Thế, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Nguyệt Phá *, Hoang Vu *, Thiên Tặc, Hoả Tai, Phi Ma Sát, Ngũ Hư, Âm Thác, Dương Thác, Ly Sào, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam