Dương lịch: 11 tháng 11 năm 1914
Âm lịch: Ngày 24 tháng 9 năm 1914 (Giáp Dần)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Mãn - Sao: Hư - Tiết khí: Lập Đông
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Trong dân gian, tiết khí Lập Đông được coi là tiết khí chủ động báo mùa Đông về, vạn vật thu gom, thu hoặc phơi sấy xong xuôi, nhập kho, động vật cũng chuẩn bị ngủ đông. Như vậy, không chỉ là tiết khí đại diện cho đông đến mà Lập Đông còn là lúc vạn vật náu mình tránh rét.
Lời khuyên:
Tiết này, cũng là thời điểm thích hợp để người dân canh tác rau ôn đới và một số hoa màu vụ đông, tuy nhiên để đảm bảo có thu hoạch người nông dân phải chăm sóc rất thu đáo, cẩn thận. Hoạt động của con người, cũng có xu hướng giảm, vì cái lạnh giá và những cơn gió rét. Khi ra ngoài, cần mặc ấm, che chắn cẩn thận, tránh bị cảm lạnh.
Thơ:
Hư tinh tạo tác chủ tai ương
Nam nữ cô miên các nhất phương
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết
Nhi tôn tức phụ bạn nhân sàn
Dịch:
Sao Hư tạo dựng xấu mười mươi
Nam nữ riêng phòng cách mỗi nơi
Rối rắm tiếng đời vô lễ giáo
Cháu con dâu phải ngủ giường người
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, Phúc Sinh, Hoạt Diệu, Mẫu Thương *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Thần Cách, Tứ Thời Đại Mộ, Ly Sào
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam