Dương lịch: 10 tháng 12 năm 1903
Âm lịch: Ngày 22 tháng 10 năm 1903 (Quý Mão)
Ngày: Thiên Hình Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Khuê - Tiết khí: Đại Tuyết
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Tiết Đại Tuyết có nghĩa là tuyết lớn, thời điểm Mặt Trời đi qua hoàng kinh 255 độ cũng là lúc thời tiết giá rét nhất trong năm. Tiết Đại Tuyết nhiệt độ xuống thấp, ở các nước ôn đới tuyết rơi dày và ở phạm vi lớn. Tuyết rơi lớn nhất là lúc tháng Hợi âm lịch kết thúc và tháng Tý âm lịch bắt đầu.
Lời khuyên:
Hiện tượng thời tiết này có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của con người và cây trồng vật nuôi. Đặc biệt, tuyết lớn, sương giáng, kết băng khiến nền nông nghiệp bị ngưng trệ, đất đai kém đi, cần có biện pháp ủ ấm và bảo vệ nên ngông nghiệp theo đúng kĩ thuật.
Thơ:
Khuê tinh tiến tác hữu trình tường
Gia môn hoà thuận đại cát xương
Nhược thị táng mai âm tốt tử
Khai môn khủng cập nhạ tai ương
Dịch:
Sao Khuê xây dựng thêm điềm lành
Hoà thuận gia đình tốt rạng danh
Dùng ngày chôn cất thêm người mất
Khai trương tai họa vướng vào nhanh
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Tý
Tuổi khắc với ngày:
Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
Sao tốt:
Thiên Quý *, Mẫu Thương *, Đại Hồng Sa, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Kiếp Sát **, Địa Phá , Thụ Tử **, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Trùng Tang **, Trùng Phục, Thổ Cẩm, Không Phòng, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Tây
Hỷ Thần: Chính Nam