Dương lịch: 10 tháng 10 năm 2002
Âm lịch: Ngày 5 tháng 9 năm 2002 (Nhâm Ngọ)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Trừ - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Hàn Lộ
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau "Bạch Lộ", thời tiết chuyển sang lạnh, bắt đầu xuất hiện sương, đến ngày "Hàn Lộ", ngày có sương nhiều lên, nhiệt độ càng thấp. Cho nên có người nói "Hàn" là khí của "Lộ", trước trắng sau lạnh, nghĩa là thời tiết dần chuyển sang lạnh, hơi nước đọng lại thành những hạt sương màu trắng.
Lời khuyên:
Hàn Lộ và Tết Trùng Cửu 9/9 âm lịch gần nhau, có năm là cùng một lúc, hoa cúc nở rộ, để trừ khô háo, nóng trong, táo bón, nên uống trà hoa cúc hoặc rượu hoa cúc để thanh lọc cơ thể, mát gan, giải độc. Đồng thời, đây cũng là tập tục truyền thống trong Tết Trùng Cửu.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Quý *, Thiên Thành *, Ngũ Phú *, Kính Tâm, Hoàng Ân *, Ngọc Đường *, Thiên Ân *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Kiếp Sát **, Hoang Vu *, Cô Thần, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam